Thứ Hai, 17 tháng 7, 2017

C. CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH – MR TƯỞNG 0905 849 007

Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát nằm trong danh mục sản phẩm vlxd phải chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo quy định tại phần 2 QCVN 16:2014/BXD. Theo quy định tại Phần 2 QCVN 16:2014/BXD  nêu rõ nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát khi lưu thông trên thị trường phải có giấy Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy. Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
Quy định kỹ thuật để các sản phẩm thuộc nhóm nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát được chứng nhận hợp quy.
Các sản phẩm gạch, đá ốp lát của các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định sau :
CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG
TT Tên sản phẩm Chỉ tiêu kỹ thuật Mức yêu cầu Phương pháp thử Quy cách mẫu
1 Gạch gốm ốp lát ép bán khô (a) 1. Sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt TCVN 7745: 2007 TCVN 6415-2: 2005 10 viên gạch nguyên
2. Độ hút nước Theo Bảng 7 của TCVN 7745: 2007 TCVN 6415-3: 2005
3. Độ bền uốn TCVN 6415-4: 2005
4. Độ chịu mài mòn:
– Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men) TCVN 6415-6: 2005
– Độ chịu mài mòn bề mặt (đối với gạch phủ men) TCVN 6415-7: 2005
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài TCVN 6415-8: 2005
6. Hệ số giãn nở ẩm TCVN 6415-10: 2005
2 Gạch gốm ốp lát đùn dẻo (a) 1. Sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt Theo Bảng 2 của TCVN 7483: 2005 TCVN 6415-2: 2005 10 viên gạch nguyên
2. Độ hút nước Theo Bảng 3 của TCVN 7483: 2005 TCVN 6415-3: 2005
3. Độ bền uốn TCVN 6415-4: 2005
4. Độ chịu mài mòn:
– Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men) TCVN 6415-6: 2005
– Độ chịu mài mòn bề mặt men (đối với gạch phủ men) TCVN 6415-7: 2005
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài TCVN 6415-8: 2005
6. Hệ số giãn nở ẩm TCVN 6415-10: 2005
3 Gạch gốm ốp lát – Gạch ngoại thất Mosaic 1. Độ hút nước Theo Bảng 3 của TCVN 8495-1: 2010 TCVN 6415-3: 2005 15 viên gạch nguyên
2. Độ bền rạn men TCVN 6415-11: 2005
3. Độ bền sốc nhiệt TCVN 6415-9: 2005
4. Hệ số giãn nở nhiệt dài TCVN 6415-8: 2005
4 Gạch terrazzo 1. Độ chịu mài mòn Theo Bảng 4&5 của TCVN 7744: 2013 TCVN 7744: 2013 08 viên gạch nguyên
2. Độ bền uốn TCVN 6355-2: 1998
5 Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ 1. Độ bền uốn, MPa, không nhỏ hơn 40 TCVN 6415-4: 2005 5 mẫu kích thước (100×200) mm
2. Độ chịu mài mòn sâu, mm3, không lớn hơn 175 TCVN 6415-6: 2005 5 mẫu kích thước (100×100) mm
3. Độ cứng vạch bề mặt, tính theo thang Mohs, không nhỏ hơn 6 TCVN 6415-18: 2005
6 Đá ốp lát tự nhiên 1. Độ bền uốn Theo Bảng 3 của TCVN 4732: 2007 TCVN 6415-4: 2005 5 mẫu kích thước (100×200) mm
2. Độ chịu mài mòn TCVN 4732: 2007
(a) Cỡ lô sản phẩm gạch gốm ốp lát không lớn hơn 1500 m2. Đối với sản phẩm gạch gốm ốp lát (thứ tự 1, 2 trong Bảng 2.6), quy định cụ thể về quy cách mẫu và chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra như sau:
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNGTHÉP THÔNG TƯ 58
– Đối với gạch có kích thước cạnh nhỏ hơn 10 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): yêu cầu kiểm tra chất lượng 03 chỉ tiêu 2, 5, 6; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2.
– Đối với gạch có kích thước cạnh từ 10 đến 20 cm: yêu cầu kiểm tra 04 chỉ tiêu 2, 4, 5, 6; số lượng mẫu thử: 20 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,36 m2.
– Đối với gạch có kích thước cạnh lớn hơn 20 cm: yêu cầu kiểm tra đủ 06 chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 5, 6; số lượng mẫu: 10 viên gạch nguyên.
Trích từ bảng quy định yêu cầu kỹ thuật đối với hợp quy sản phẩm gạch, đá ốp lát trong QCVN 16:2014/BXD ( Bảng trên đã bao gồm phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của
CHỨNG NHẬN HỢP QUYTHÉP
các sản phẩm trong nhóm ).
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM QUÝ DOANH NGHIỆP VUI LÒNG LIÊN HỆ
Tưởng - 0905 849 007 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM
CHÂN THÀNH CẢM ƠN

B. CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÁN DĂM – MR TƯỞNG 0905 849 007

Sàn gỗ loại nào tốt nhất?
Sàn gỗ công nghiệp loại nào thì tốt? Nên lựa chọn ván sàn công nghiệp nào giá thành phải chăng mà chất lượng lại tốt? Mua sàn gỗ ở đâu chất lượng giá rẻ. Sau đây Siêu thị sàn gỗ giá rẻ xin chia sẻ cho bạn một số cách lựa chọn sàn gỗ công nghiệp tốt nhất hiện nay.
CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Điểm qua thị trường sàn gỗ tại Việt Nam: Tại thị trường nước ta gỗ ván sàn công nghiệp được sử dụng rộng rãi tập trung chủ yếu ở thành phố và thị xã. Và tiêu thụ nhiều nhất vẫn là các chung cư cao tầng, nhà dân, khách sạn, trường học, bệnh viện, văn phòng…hầu hết sàn gỗ công nghiệp đã thay thế toàn bộ sàn gạch truyền thống.
Có nhiều thương hiệu gỗ ván sàn công nghiệp, sàn gỗ ép công nghiệp chủ yếu được xuất xứ từ Trung Quốc, Malaysia, Hàn Quốc, Đức và Thái Lan. Chỉ tiêu về giá cả cũng như chất lượng cũng khác nhau. Có loại đắt , loại rẻ, loại dầy, loại mỏng.
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNGTHÉP THÔNG TƯ 58
Thông thường hàng có xuất xứ từ Trung Quốc có giá thành mềm hơn so với hàng có xuất xứ từ Malaysia hay Hàn Quốc, Thái Lan. Hơn nữa quy cách và mẫu mã , màu sắc sàn gỗ công nghiệp có xuất xứ từ Trung Quốc rất bóng bẩy và nhìn bắt mắt. Không chỉ sàn gỗ công nghiệp có nguồn gốc từ Trung Quốc có giá thành rẻ mà tất cả các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ khác cũng có giá thành rẻ như vậy. Còn sàn gỗ có xuất xứ từ Malaysia, Hàn Quốc và Thái Lan thì giá thành đắt hơn rất nhiều. Nếu như sàn gỗ xuất xứ từ Trung Quốc có giá thành loại 12mm là từ 200- 260 khìn/m2 hoàn thiện thì sàn gỗ công nghiệp có xuất xứ từ Malaysia . Hàn Quốc, Thái lan có mức giá trung bình là từ 375-450 khìn/ m2 hoàn thiện (tùy theo loại). Về quy cách, mẫu mã và màu sắc của sàn gỗ có xuất xứ từ Malaysia, hàn Quốc, Thái lan không đẹp bằng sàn gỗ công nghiệp có xuất xứ từ Trung Quốc.Với sàn gỗ công nghiệp có độ dầy 8mm xuất xứ từ Trung Quốc có giá thành từ 155-180 khìn/m2 hoàn thiện thì sàn gỗ có xuất xứ từ Malaysia, Thái Lan sẽ là từ 265-285 khìn /m2 hoàn thiện ( Tùy loại)
Hầu hết người tiêu dùng thường mua phải sàn gỗ công nghiệp với giá cao nhưng chất lượng lại thấp vì thiếu thông tin về ván sàn công nghiệp.
Một số phân biệt sàn gỗ công nghiệp:
Để mua được sàn gỗ công nghiệp thật sự chất lượng bạn nên quan tâm mấy yếu tố cơ bản như sau:
+ Xem sàn gỗ được xuất xứ từ đâu? Hiện đơn vị nào đang làm thương hiệu trên thị trường.
+ Nắm được đặc tính và cấu tạo của sàn gỗ công nghiệp.
+ Nên chọn sàn gỗ có cốt trắng vì thành phần sàn gỗ công nghiệp là bột gỗ, bột nhựa và keo tổng hợp nên cốt gỗ càng sáng thì chứng tỏ sàn gỗ công nghiệp đó là loại tốt, đạt tiêu chuẩn về chất lượng. Còn ngược lại ván sàn công nghiệp có cốt đen thì sàn gỗ đó có thành phần phụ gia vượt quá mức cho phép.
+ Quá trình sử dụng và bảo quản có rễ ràng không? Sử dụng sàn gỗ công nghiệp sẽ mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng, thân thiện với môi trường hay sử dụng độc hại.
+ Bảo hành bảo trì có thực hiện tốt sau bán hàng không?
CHỨNG NHẬN HỢP QUYTHÉP
Mấy yếu tố trên bạn có thể tham khảo trước khi đưa ra quyết định đúng đắn cho sự lựa chọn sản phẩm sàn gỗ cho mình.
Tóm lại: Trước khi bạn có nhu cầu mua sàn gỗ nói riêng và mua các sản phẩm,dịch vụ hàng hóa nói chung thì điều đầu tiên là bạn cần phải nắm vững sản phẩm và hiểu về thông tin về sản phẩm, giá cả và chất lượng từ đó bạn mới có thể đưa ra quyết định mua hoặc không mua sàn gỗ. Chúc bạn may mắn.
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM QUÝ DOANH NGHIỆP VUI LÒNG LIÊN HỆ
Tưởng - 0905 849 007 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM

CHÂN THÀNH CẢM ƠN

A. CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG – MR TƯỞNG 0905 849 007

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy - VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được cấp phép hoạt động bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các hoạt động chính:
CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN SẢN PHẨM
CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHÂM
CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG
TƯ VẤN HỆ THỐNG
CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG
Đào tạo chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm, chuyên gia đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý; Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phầm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; Chứng nhận VietGap; Chứng nhận các hệ thống quản lý phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, HACCP
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNGTHÉP THÔNG TƯ 58
Với đội ngũ chuyên gia đa lĩnh vực, đa ngành có sự hiểu biết toàn diện và kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực chứng nhận sự phù hợp. VietCert hoạt động với vai trò là Tổ chức chứng nhận độc lập, mục tiêu của VietCert là trở thành lựa chọn hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ chứng nhận chuyên nghiệp ở Việt Nam, tạo dựng lòng tin của người sử dụng và nâng cao giá trị cho khách hàng và các bên hữu quan
CHỨNG NHẬN HỢP QUYTHÉP
VietCert là nhà cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn; Chứng nhận sản phẩm hợp quy; chứng nhận các hệ thống quản lý ISO; Chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi; giám định thương mại; các dịch vụ đào tạo và sử dụng kiến thức sâu rộng về ngành để hỗ trợ các tổ chức khắc phục rủi ro và hoạt động trong môi trường kinh doanh năng động và đầy thử thách
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM QUÝ DOANH NGHIỆP VUI LÒNG LIÊN HỆ
Tưởng - 0905 849 007 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM
CHÂN THÀNH CẢM ƠN

Thứ Tư, 12 tháng 7, 2017

C. CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH – MR TƯỞNG 0905 849 007

Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát nằm trong danh mục sản phẩm vlxd phải chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo quy định tại phần 2 QCVN 16:2014/BXD. Theo quy định tại Phần 2 QCVN 16:2014/BXD  nêu rõ nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát khi lưu thông trên thị trường phải có giấy Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy. Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
Quy định kỹ thuật để các sản phẩm thuộc nhóm nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát được chứng nhận hợp quy.
Các sản phẩm gạch, đá ốp lát của các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định sau :
TT
Tên sản phẩm
Chỉ tiêu kỹ thuật
Mức yêu cầu
Phương pháp thử
Quy cách mẫu
1
Gạch gốm ốp lát ép bán khô (a)
1. Sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt
TCVN 7745: 2007
TCVN 6415-2: 2005
10 viên gạch nguyên
2. Độ hút nước
Theo Bảng 7 của TCVN 7745: 2007
TCVN 6415-3: 2005
3. Độ bền uốn
TCVN 6415-4: 2005
4. Độ chịu mài mòn:
– Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men)
TCVN 6415-6: 2005
– Độ chịu mài mòn bề mặt (đối với gạch phủ men)
TCVN 6415-7: 2005
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài
TCVN 6415-8: 2005
6. Hệ số giãn nở ẩm
TCVN 6415-10: 2005
2
Gạch gốm ốp lát đùn dẻo (a)
1. Sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt
Theo Bảng 2 của TCVN 7483: 2005
TCVN 6415-2: 2005
10 viên gạch nguyên
2. Độ hút nước
Theo Bảng 3 của TCVN 7483: 2005
TCVN 6415-3: 2005
3. Độ bền uốn
TCVN 6415-4: 2005
4. Độ chịu mài mòn:
– Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men)
TCVN 6415-6: 2005
– Độ chịu mài mòn bề mặt men (đối với gạch phủ men)
TCVN 6415-7: 2005
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài
TCVN 6415-8: 2005
6. Hệ số giãn nở ẩm
TCVN 6415-10: 2005
3
Gạch gốm ốp lát – Gạch ngoại thất Mosaic
1. Độ hút nước
Theo Bảng 3 của TCVN 8495-1: 2010
TCVN 6415-3: 2005
15 viên gạch nguyên
2. Độ bền rạn men
TCVN 6415-11: 2005
3. Độ bền sốc nhiệt
TCVN 6415-9: 2005
4. Hệ số giãn nở nhiệt dài
TCVN 6415-8: 2005
4
Gạch terrazzo
1. Độ chịu mài mòn
Theo Bảng 4&5 của TCVN 7744: 2013
TCVN 7744: 2013
08 viên gạch nguyên
2. Độ bền uốn
TCVN 6355-2: 1998
5
Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ
1. Độ bền uốn, MPa, không nhỏ hơn
40
TCVN 6415-4: 2005
5 mẫu kích thước (100×200) mm
2. Độ chịu mài mòn sâu, mm3, không lớn hơn
175
TCVN 6415-6: 2005
5 mẫu kích thước (100×100) mm
3. Độ cứng vạch bề mặt, tính theo thang Mohs, không nhỏ hơn
6
TCVN 6415-18: 2005
6
Đá ốp lát tự nhiên
1. Độ bền uốn
Theo Bảng 3 của TCVN 4732: 2007
TCVN 6415-4: 2005
5 mẫu kích thước (100×200) mm
2. Độ chịu mài mòn
TCVN 4732: 2007
(a)   Cỡ lô sản phẩm gạch gốm ốp lát không lớn hơn 1500 m2. Đối với sản phẩm gạch gốm ốp lát (thứ tự 1, 2 trong Bảng 2.6), quy định cụ thể về quy cách mẫu và chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra như sau:
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNGTHÉP THÔNG TƯ 58
– Đối với gạch có kích thước cạnh nhỏ hơn 10 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): yêu cầu kiểm tra chất lượng 03 chỉ tiêu 2, 5, 6; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2.
– Đối với gạch có kích thước cạnh từ 10 đến 20 cm: yêu cầu kiểm tra 04 chỉ tiêu 2, 4, 5, 6; số lượng mẫu thử: 20 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,36 m2.
– Đối với gạch có kích thước cạnh lớn hơn 20 cm: yêu cầu kiểm tra đủ 06 chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 5, 6; số lượng mẫu: 10 viên gạch nguyên.
Trích từ bảng quy định yêu cầu kỹ thuật đối với hợp quy sản phẩm gạch, đá ốp lát trong QCVN 16:2014/BXD ( Bảng trên đã bao gồm phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của
các sản phẩm trong nhóm ).
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM QUÝ DOANH NGHIỆP VUI LÒNG LIÊN HỆ
Tưởng - 0905 849 007 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM

CHÂN THÀNH CẢM ƠN

B. CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÁN DĂM – MR TƯỞNG 0905 849 007

Sàn gỗ loại nào tốt nhất?
Sàn gỗ công nghiệp loại nào thì tốt? Nên lựa chọn ván sàn công nghiệp nào giá thành phải chăng mà chất lượng lại tốt? Mua sàn gỗ ở đâu chất lượng giá rẻ. Sau đây Siêu thị sàn gỗ giá rẻ xin chia sẻ cho bạn một số cách lựa chọn sàn gỗ công nghiệp tốt nhất hiện nay.
CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Điểm qua thị trường sàn gỗ tại Việt Nam: Tại thị trường nước ta gỗ ván sàn công nghiệp được sử dụng rộng rãi tập trung chủ yếu ở thành phố và thị xã. Và tiêu thụ nhiều nhất vẫn là các chung cư cao tầng, nhà dân, khách sạn, trường học, bệnh viện, văn phòng…hầu hết sàn gỗ công nghiệp đã thay thế toàn bộ sàn gạch truyền thống.
Có nhiều thương hiệu gỗ ván sàn công nghiệp, sàn gỗ ép công nghiệp chủ yếu được xuất xứ từ Trung Quốc, Malaysia, Hàn Quốc, Đức và Thái Lan. Chỉ tiêu về giá cả cũng như chất lượng cũng khác nhau. Có loại đắt , loại rẻ, loại dầy, loại mỏng.
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNGTHÉP THÔNG TƯ 58
Thông thường hàng có xuất xứ từ Trung Quốc có giá thành mềm hơn so với hàng có xuất xứ từ Malaysia hay Hàn Quốc, Thái Lan. Hơn nữa quy cách và mẫu mã , màu sắc sàn gỗ công nghiệp có xuất xứ từ Trung Quốc rất bóng bẩy và nhìn bắt mắt. Không chỉ sàn gỗ công nghiệp có nguồn gốc từ Trung Quốc có giá thành rẻ mà tất cả các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ khác cũng có giá thành rẻ như vậy. Còn sàn gỗ có xuất xứ từ Malaysia, Hàn Quốc và Thái Lan thì giá thành đắt hơn rất nhiều. Nếu như sàn gỗ xuất xứ từ Trung Quốc có giá thành loại 12mm là từ 200- 260 khìn/m2 hoàn thiện thì sàn gỗ công nghiệp có xuất xứ từ Malaysia . Hàn Quốc, Thái lan có mức giá trung bình là từ 375-450 khìn/ m2 hoàn thiện (tùy theo loại). Về quy cách, mẫu mã và màu sắc của sàn gỗ có xuất xứ từ Malaysia, hàn Quốc, Thái lan không đẹp bằng sàn gỗ công nghiệp có xuất xứ từ Trung Quốc.Với sàn gỗ công nghiệp có độ dầy 8mm xuất xứ từ Trung Quốc có giá thành từ 155-180 khìn/m2 hoàn thiện thì sàn gỗ có xuất xứ từ Malaysia, Thái Lan sẽ là từ 265-285 khìn /m2 hoàn thiện ( Tùy loại)
Hầu hết người tiêu dùng thường mua phải sàn gỗ công nghiệp với giá cao nhưng chất lượng lại thấp vì thiếu thông tin về ván sàn công nghiệp.
Một số phân biệt sàn gỗ công nghiệp:
Để mua được sàn gỗ công nghiệp thật sự chất lượng bạn nên quan tâm mấy yếu tố cơ bản như sau:
+ Xem sàn gỗ được xuất xứ từ đâu? Hiện đơn vị nào đang làm thương hiệu trên thị trường.
+ Nắm được đặc tính và cấu tạo của sàn gỗ công nghiệp.
+ Nên chọn sàn gỗ có cốt trắng vì thành phần sàn gỗ công nghiệp là bột gỗ, bột nhựa và keo tổng hợp nên cốt gỗ càng sáng thì chứng tỏ sàn gỗ công nghiệp đó là loại tốt, đạt tiêu chuẩn về chất lượng. Còn ngược lại ván sàn công nghiệp có cốt đen thì sàn gỗ đó có thành phần phụ gia vượt quá mức cho phép.
+ Quá trình sử dụng và bảo quản có rễ ràng không? Sử dụng sàn gỗ công nghiệp sẽ mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng, thân thiện với môi trường hay sử dụng độc hại.
+ Bảo hành bảo trì có thực hiện tốt sau bán hàng không?
CHỨNG NHẬN HỢP QUYTHÉP
Mấy yếu tố trên bạn có thể tham khảo trước khi đưa ra quyết định đúng đắn cho sự lựa chọn sản phẩm sàn gỗ cho mình.
Tóm lại: Trước khi bạn có nhu cầu mua sàn gỗ nói riêng và mua các sản phẩm,dịch vụ hàng hóa nói chung thì điều đầu tiên là bạn cần phải nắm vững sản phẩm và hiểu về thông tin về sản phẩm, giá cả và chất lượng từ đó bạn mới có thể đưa ra quyết định mua hoặc không mua sàn gỗ. Chúc bạn may mắn.
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM QUÝ DOANH NGHIỆP VUI LÒNG LIÊN HỆ
Tưởng - 0905 849 007 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM

CHÂN THÀNH CẢM ƠN

A. CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG – MR TƯỞNG 0905 849 007

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy - VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được cấp phép hoạt động bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các hoạt động chính:
CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN SẢN PHẨM
CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHÂM
CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG
TƯ VẤN HỆ THỐNG
CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG
Đào tạo chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm, chuyên gia đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý; Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phầm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; Chứng nhận VietGap; Chứng nhận các hệ thống quản lý phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, HACCP
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNGTHÉP THÔNG TƯ 58
Với đội ngũ chuyên gia đa lĩnh vực, đa ngành có sự hiểu biết toàn diện và kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực chứng nhận sự phù hợp. VietCert hoạt động với vai trò là Tổ chức chứng nhận độc lập, mục tiêu của VietCert là trở thành lựa chọn hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ chứng nhận chuyên nghiệp ở Việt Nam, tạo dựng lòng tin của người sử dụng và nâng cao giá trị cho khách hàng và các bên hữu quan
CHỨNG NHẬN HỢP QUYTHÉP
VietCert là nhà cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn; Chứng nhận sản phẩm hợp quy; chứng nhận các hệ thống quản lý ISO; Chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi; giám định thương mại; các dịch vụ đào tạo và sử dụng kiến thức sâu rộng về ngành để hỗ trợ các tổ chức khắc phục rủi ro và hoạt động trong môi trường kinh doanh năng động và đầy thử thách
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM QUÝ DOANH NGHIỆP VUI LÒNG LIÊN HỆ
Tưởng - 0905 849 007 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM
CHÂN THÀNH CẢM ƠN

Thứ Ba, 11 tháng 7, 2017

Chứng nhận hợp khăn giấy(Mr Tưởng_ 0905 849 007)

Trước tiên, Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert (“VietCert”) xin gửi tới Quý Đơn vị lời chúc sức khoẻ và thịnh vượng.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert là Tổ chức chứng nhận của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với chức năng nhiệm vụ chính: Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp Quy chuẩn Kỹ thuật. Được Cục Bảo vệ thực vật chỉ định là đơn vị chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật đầu tiên và duy nhất hiện nay. CHNG NHN HP QUY KHĂN GIY, GIY V SINH
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert trân trọng gởi đến quý Đơn vị dịch vụ:
 - Chứng nhận hợp quy các sản phẩm nguyên liệu và thuốc BVTV phù hợp với thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT;
- Chứng nhận hợp quy các sản phẩm phân bón phù hợp với thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT;
- Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001, ISO 14001
Ngoài ra còn cung cấp các dịch vụ:

Với đội ngũ chuyên gia đa lĩnh vực, đa ngành được đào tạo trong và ngoài nước, có nhiều kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng. Chúng tôi cam kết mang đến cho Quý Đơn vị dịch vụ chứng nhận vượt trội.
  1. Chng nhn hp quy đin, đin t
  2. Chng nhn hp quy đ chơi tr em
  3. Chng nhn hp quy phân bón
  4. Chng nhn hp quy thuc bo v thc vt
  5. CHỨNG NHẬN THÉP THÔNGTƯ 58
  6. CHỨNG NHẬN HỢP QUYTHÉP
Trân trọng cảm ơn Quý Đơn vị đã quan tâm đến dịch vụ của chúng tôi.


Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm Thuốc bảo vệ thực vật hợp quy đến Quý Đơn vị.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
---------------------------------------------------------------------
VietCert - Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Mr Tưởng  Mobi.: 0905 849 007

CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG THÉP- THÔNG TƯ 58 – MR TƯỞNG 0905 849 007

Thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN (Thông tư 58) ban hành ngày 31/12/2015 và có hiệu lực ngày 21/3/2016. Thông tư 58 ban hành thay thế hoàn toàn hiệu lực của Thông tư 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN. Vậy Thông tư 58 có khác gì so với Thông tư 44.
Những loại thép nào thuộc quản lý Thông tư 58.
Thông tư 44 ban hành, các sản phẩm Thép thuộc quản lý của Thông tư 44 là có mã HS từ 7208 tới 7229 thì phải chứng nhận chất lượng thép theo tiêu chuẩn áp dụng.
Thông tư 58 ban hành, yêu cầu chặt chẽ hơn là. Các sản phẩm phải chứng nhận chất lượng thép là có mã HS 8 số thuộc phục lục I ban hành kèm theo thông tư (Đơn vị tra mã HS ỏe phụ lục I để biết sản phẩm cần chứng nhận chất lượng thép)
Những loại thép nào xin năng lực của Bộ Công Thương
Thông tư 44 yêu cầu, Các sản phẩm thép nhập khẩu thuộc phục lục II của Thông tư thì yêu cầu phải xin năng lực nhập khẩu thép trong vòng 1 năm dương lịch của Bộ Công Thương để nhập khẩu trong năm. Đó là thép có nguyên tố hợp kim B (>=0.0008%), thép có nguyên tố Cr (>=0.3%) hoặc là thép que hàn.
Như vậy thép có nguyên tố B, Cr hay thép que hàn phải xin năng lực nhập khẩu thép, xin năng lực tại Vụ Công Nghiệp nặng của Bộ Công Thương, Hiệu lực của giấy năng lực là 1 năm dương lịch. Doanh nghiệp không được nhập quá mức năng lực yêu cầu.
Thông tư 58 yêu cầu, các sản phẩm thép phải xin năng lực chỉ có thép mã HS là 72241000 và 72249000. 2 mã HS này thì Doanh Nghiệp phải xin xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép tại Sở Công Thương có thời hạn trong vòng 6 tháng. Ngoài ra đơn vị phải làm bản kê khai thép nhập khẩu có xác nhận của Bộ Công Thương có thời hạn trong vòng 1 tháng.
Quy trình chứng nhận khác nhau giữa hai Thông tư
Thông tư 44 thì Thông báo hoặc chứng thư là căn cứ cuối cùng để Hải quan thông quan lô hàng.
Thông tư 58 thì thông báo kiểm tra nhà nước của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là căn cứ cuối cùng để Hải quan thông quan lô hàng.
Quy trình chung được tóm gọn như sau:
Sự khác nhau của danh sách 3 phụ lục trong Thông tư 58
Phụ lục I: danh sách các mã HS không thuộc phạm vi của Thông tư 58 nên được miễn kiểm tra chất lượng.
Phụ lục II: danh sách mã HS thuộc phạm vi của Thông tư, danh sách được áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế.
Phụ lục III: danh sách mã HS thuộc phạm vi của Thông tư, danh sách được áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế (Lưu ý: không được áp dụng tiêu chuẩn cơ sở)
Ngoài ra: Tiêu chuẩn cơ sở đã quy định rang buộc rất chặ chẽ.
+ Nếu TCCS có tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế tương ứng thì TCCS không được thấp hơn
+ Nếu TCCS không có tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế tương ứng thì TCCS phải tuân thủ các quy định theo Khoản 4, Điều 3 của Thông tư 58.
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM QUÝ DOANH NGHIỆP VUI LÒNG LIÊN HỆ
Tưởng - 0905 849 007 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM

CHÂN THÀNH CẢM ƠN